fbpx

Biểu đồ ngày sinh thần số học chuẩn Pitago [chi tiết] 2023

Hướng dẫn chi tiết cách lập biểu đồ ngày sinh

Trong Thần số học Pitago, biểu đồ ngày sinh ẩn chứa rất nhiều điều bí ẩn, giúp ta hiểu hơn về tính cách, khám phá sức mạnh tiềm tàng ẩn chứa trong con người mình. Hãy cùng đọc bài viết dưới đây của Học viện Ivanga để biết thêm thông tin chi tiết về chỉ số thú vị này nhé.

Biểu đồ ngày sinh thần số học là gì?

Biểu đồ ngày sinh trong Thần số học là một chỉ số với trật tự cố định, được thể hiện theo cấu trúc dạng hình 9 ô vuông gắn liền với nhau gồm 3 trục ngang: Thể chất (1 – 4 – 7), Tinh thần (2 – 5 – 8) và Trí não (3 – 6 – 9).

Mỗi ngày sinh khác nhau sẽ có một biểu đồ nhất định. Nó chính là chìa khóa giúp con người khám phá bản thân, biết được điểm mạnh, điểm yếu của chính mình.

Xem thêm: [Bật mí] Cách tính Thần số học theo tên chuẩn nhất 2023

Cách lập biểu đồ ngày sinh theo thần số học Pitago

Để lập một thần số học biểu đồ ngày sinh rất đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện theo 4 bước sau:

  • Bước 1: Ghi ngày, tháng, năm sinh dương lịch của mình ra giấy. 
  • Bước 2: Kẻ biểu đồ thần số học theo các vạch song song đan cài vào nhau theo hình vẽ minh hoa dưới đây. 
  • Bước 3: Xác định lại vị trí các con số trong Biểu đồ thần số học (số 1 nằm dưới cùng sau đó hướng lên trên và số 5 ở vị trí trung tâm). Sau đó, điền các con số trong ngày sinh của bạn vào các ô tương ứng. Nếu các con số lặp lại, bạn cứ điền chúng vào đúng vị trí các ô là được. Những ô nào không có số thì bạn để trống và không điền số 0 vào. Lưu ý, bạn phải điền đúng ngày sinh theo quy định như hình mẫu và không được tự ý thay đổi thứ tự.
Hướng dẫn chi tiết cách lập biểu đồ ngày sinh
Hướng dẫn chi tiết cách lập biểu đồ ngày sinh
  • Bước 4: Đọc và luận giải về ý nghĩa của các con số trên biểu đồ.

Xem thêm: Thần số học tính ngày âm hay dương? Cơ sở và cách tính

Ý nghĩa của các trục trong thần số học biểu đồ ngày sinh

Các trục trong biểu đồ ngày sinh theo Thần số học
Các trục trong biểu đồ ngày sinh theo Thần số học

Tìm hiểu: Cách tính thần số học theo tên và ngày sinh chính xác nhất

Trục trí não

Trục trí não là trục ngang, nằm phía trên cùng của biểu đồ thần số học. Ở trục này, bạn sẽ điền các con số 3, 6, 9 từ trái sang phải tương ứng với các hoạt động trí não và trí thông minh. Trục trí não đại diện cho bộ não của con người (trí nhớ, suy nghĩ, óc phân tích, trí tưởng tượng, khả năng sáng tạo, độ nhạy bén, hoài bão, tham vọng và lý tưởng sống của bạn).

Nếu có đủ bộ ba số 3, 6, 9 trong biểu đồ thần số học, bạn là người có xu hướng làm việc thiên về trí não. Bạn sống linh hoạt, giỏi sáng tạo và có nhiều ý tưởng hay ho, mới mẻ.

Trục tinh thần

Trục tinh thần là trục ngang nằm giữa biểu đồ ngày sinh đại diện cho trái tim con người. Trục này trùng với mục tiêu 2 – 5 – 8 tương ứng với các hoạt động thiên về tâm hồn, cảm xúc, tình yêu. Nó phụ trách thể hiện toàn bộ cảm giác của con người như cảm xúc tích cực, tiêu cực, các trạng thái biểu đạt nghệ thuật, sự độc lập về tinh thần và trí tuệ. 

Theo thần số học Pitago, nếu bạn có đủ bộ ba số 2, 5, 8 trong biểu đồ thì bạn là người giàu tình cảm. Tuy nhiên, bạn lại là người nhạy cảm, hay thay đổi cảm xúc thất thường. Nếu bạn có thêm số 3 và số 7 thì tính khí thất thường này của bạn càng thể hiện rõ ràng hơn.

Trục thể chất

Trục thể chất là trục ngang nằm dưới cùng trong biểu đồ đại diện cho hoạt động thể chất của con người. Nó bao gồm lời nói, ngôn ngữ hình thể, sự kiên nhẫn, tính vật chất và khả năng lĩnh hội của mỗi người.

Nếu trong biểu đồ của bạn có đầy đủ các con số 1, 4, 7 thì bạn là người chắc chắn, sống thực tế và có trách nhiệm. Khi đưa ra quyết định, bạn sẽ tìm hiểu thật kỹ thông tin và dẫn chứng để có được kết quả chính xác nhất.

Xem thêm: [Chi tiết] Thần số học nghề nghiệp theo từng con số chủ đạo

Ý nghĩa các con số biểu đồ ngày sinh trong thần số học

Mỗi con số từ 1 – 9 trong biểu đồ ngày sinh thần số học đều mang một năng lượng sóng rung, một ý nghĩa khác nhau. Để hiểu hơn về ý nghĩa của từng con số và cách mà nó tác động đến người sở hữu thì đừng bỏ qua những thông tin quan trọng dưới đây: 

Con số 1 trong biểu đồ ngày sinh

Số 1 là con số đại diện cho thể chất. Đây là con số tuyệt đối duy nhất, thể hiện cho bản thân và cái tôi cao lớn của mỗi người. Người có số 1 trong biểu đồ là người độc lập và có các kỹ năng giao tiếp rất tốt.

Số 1 đại diện cho sức mạnh thể chất
Số 1 đại diện cho sức mạnh thể chất

Thần số học con số 2 trong biểu đồ ngày sinh

Số 2 là con số đầu tiên ở trục tinh thần, đại diện cho hai mặt cảm xúc bên trong và bên ngoài của con người. Con số này là biểu tượng cho lòng trắc ẩn, những thấu cảm tinh tế. Người có số 2 có thể mạnh về cảm xúc, trực giác nhạy bén.

Ý nghĩa con số 3 trong biểu đồ ngày sinh thần số học

Số 3 trong biểu đồ ngày sinhthần số học đại diện cho tâm trí, thể chất và trực giác. Đây là cánh cửa dẫn vào ý thức, tập trung vào các hoạt động não trái, chìa khóa của trí nhớ. Biểu tượng của số 3 là hình tam giác, đại diện cho sự liên kết giữa trí não, tinh thần và thể chất.

Ý nghĩa số 4 trong biểu đồ ngày sinh thần số học

Con số 4 đại diện cho các hoạt động thuộc về thể chất. Con số này thể hiện sự kỷ cương, thứ tự, thực tế và khả năng tổ chức. Số 4 có biểu tượng là hình vuông, thể hiện cho sự chín chắn, toàn diện của người sở hữu.

Con số 5 trong biểu đồ ngày sinh

Số 5 nằm giữa trục ngang tinh thần và là trung tâm của biểu đồ ngày sinh trong thần số học. Con số này đại diện cho tình yêu thương và khả năng diễn đạt tuyệt vời.

Số 5 đại diện cho tình yêu thương và khả năng diễn đạt
Số 5 đại diện cho tình yêu thương và khả năng diễn đạt

Thần số học số 6 trong biểu đồ ngày sinh

Con số này nằm ở trung tâm trục trí óc, đại diện cho sự sáng tạo, khả năng kết hợp linh hoạt bán cầu não trái và bán cầu não phải. Người có số 6 dễ gặp các vấn đề liên quan đến cảm xúc. Họ dễ bị stress, lo âu, bồn chồn hay trầm trọng hơn là mức các chứng bệnh như trầm cảm.

Tham khảo: [Khám phá] Ý nghĩa thần số học số 6 trong biểu đồ ngày sinh

Ý nghĩa số 7 trong biểu đồ ngày sinh

Con số 7 đại diện cho các luân xa – trung tâm năng lượng của cơ thể người. Con số này thiên về sự dạy và học, trải nghiệm và khám phá cuộc sống để hoàn thiện bản thân. 

Ý nghĩa thần số học số 8 trong biểu đồ ngày sinh

Số 8 nằm ở vị trí đầu tiên của trục tinh thần. Vì vậy, những người có con số này trong biểu đồ thường rất năng động. Họ hiểu được cốt lõi của tình yêu thương và biết cách lan tỏa chúng tới mọi người xung quanh. Người có con số 8 cúng rất độc lập, có khả năng tự chủ và tự lực từ rất sớm.

Ý nghĩa thần số học con số 9 trong biểu đồ ngày sinh

Con số 9 có khả năng và trí tuệ cao gấp 3 lần số 3. Những người sở hữu con số này có khả năng học hỏi và làm việc rất nhanh. Đây là con số đại diện cho tham vọng, hoài bão về thể chất đồng thời thể hiện tinh thần trách nhiệm và lý tưởng hóa của chủ nhân.

Số 9 có trí tuệ cao, khả năng học hỏi và làm việc tốt
Số 9 có trí tuệ cao, khả năng học hỏi và làm việc tốt

Xem thêm: [Bật mí] Cách tính tháng cá nhân trong thần số học 2023

Ý nghĩa các mũi tên trong thần số học biểu đồ ngày sinh 

Khi có hoặc trống mũi tên 1-4-7

  • Có mũi tên 1-4-7 

Theo quan điểm của Pitago, những người có mũi tên 1-4-7 là người sống vô cùng thực tế. Họ kiên cường, không dễ thuyết phục và chỉ tin vào những gì tận mắt nhìn thấy và tận tai nghe thấy. Họ thích được học hỏi, trải nghiệm thực tế hơn là học lý thuyết qua sách vở.

Người có mũi tên 1-4-7 trong biểu đồ ngày sinh là người thẳng tính, không ngại khó, ngại khổ, một khi đã quyết định việc gì là sẽ làm cho bằng được. Có thể thấy, những người này là người giỏi giang, luôn nắm phần chủ chốt trong công việc.

  • Trống mũi tên 1-4-7 

Người trống số 1 sẽ bị thiếu đi năng lượng độc lập, trống số 4 sẽ thiếu sự nhanh nhẹn, trống số 7 sẽ thiếu trải nghiệm thực tế. Người trống mũi tên 1-4-7 thường hay mơ mộng, không thực tế. Họ là người coi trọng lý thuyết nên thường thiếu kinh nghiệm sống.

Khi có hoặc mũi tên trống 2-5-8

  • Có mũi tên 2-5-8 

Người sở hữu mũi tên 2-5-8 có khả năng cân bằng cảm xúc vô cùng tốt. Họ luôn giữ trạng thái bình tình trong mọi tình huống, cố gắng không để cảm xúc ảnh hưởng đến công việc và các mối quan hệ. Họ luôn mang trong mình nguồn năng lượng tích cực và lan tỏa chúng tới những người xung quanh. Đặc biệt, những người này có thể sở hữu giác quan thứ 6 nên sẽ nhìn nhận sự việc chính xác hơn.

Mũi tên 2-5-8 có khả năng dự đoán được các tình huống phát sinh, từ đó đưa ra phương án đối phó, xử lý suôn sẻ. Những người này có mắt nhìn người tốt, chỉ qua tiếp xúc, trò chuyện cũng có thể hiểu được tính cách đối phương.

  • Trống mũi tên 2-5-8 

Nếu trong biểu đồ ngày sinh thần số học không có mũi tên 2-5-8, nạn là người dễ tổn thương, tủi thân chỉ một hành động, lời nói vô tình của người khác. Những người này có tình cách rụt rè và thường có xu hướng thu mình lại.

Khi có hoặc trống mũi tên 3-6-9

Ý nghĩa mũi tên 3-6-9 trong Thần số học
Ý nghĩa mũi tên 3-6-9 trong Thần số học
  • Có mũi tên 3-6-9 

Người sở hữu mũi tên này là người vượt trội về trí tuệ, có đầu óc tư duy nhanh nhạy và trí nhớ tốt. Họ có khả năng học hỏi và tiếp thu rất tốt nên được mọi người đánh giá cao. Không những thế, người có mũi tên 3-6-9 còn có đam mê khám phá tri thức, đi tìm lời giải cho những bí ẩn về cuộc sống xung quanh.

  • Trống mũi tên 3-6-9

Người trống mũi tên 3-6-9 thường bị nhận xét là não cá vàng, hay quên và thường xuyên bị nhắc nhở. Họ phải mất rất nhiều thời gian để nhìn nhận, phân tích một vấn đề.

Khi có mũi tên 1-2-3 (Không có trường hợp trống)

Người mang mũi tên 1-2-3 trong biểu đồ ngày sinh là người sống có kế hoạch. Họ là người chỉn chu, luôn chủ động sắp xếp công việc và thực hiện chúng theo đúng trình tự.

Mũi tên 4-5-6 và trống mũi tên 4-5-6

Ý nghĩa mũi tên 4-5-6 trong Thần số học
Ý nghĩa mũi tên 4-5-6 trong Thần số học
  • Có mũi tên 4-5-6 

Mũi tên 4-5-6 hay được gọi là mũi tên ý chí. Người sở hữu mũi tên này có ý chí vô cùng mãnh liệt. Họ không bao giờ chịu đầu hàng trước khó khăn, thách thức mà luôn cố gắng vượt qua nghịch cảnh, giới hạn của bản thân để đạt được thành công.

  • Trống mũi tên 4-5-6 

Mũi tên 4-5-6 hay còn có tên gọi khác là mũi tên uất hận. Đúng với tên gọi, những người trống mũi tên này thường có cảm giác không hài lòng hay bất mãn mỗi khi điều họ mong muốn không xảy ra theo đúng kỳ vọng. Khi gặp khó khăn, thử thách, họ dễ bị nản lòng, đổ lỗi cho số phận thay vì cố gắng để vượt qua nó.

Có mũi tên 7-8-9 và trống mũi tên 7-8-9 

  • Có mũi tên 7-8-9 

Người sở hữu mũi tên 7-8-9 trong biểu đồ ngày sinh thần số học rất năng động, thích được thăm thú, khám phá những vùng đất mới, con người mới. Việc này giúp họ giải tỏa năng lượng, đồng thời học hỏi thêm nhiều kiến thức mới lạ.

  • Trống mũi tên 7-8-9 

Người trống mũi tên 7-8-9 thường sống thụ động và điều này đã khiến họ bỏ lỡ nhiều cơ hội để phát triển bản thân.

Khi có mũi tên 1-5-9 và mũi tên trống 1-5-9

  • Có mũi tên 1-5-9 

Người có mũi tên 1-5-9 là người sống có mục tiêu, tham vọng và luôn kiên trì với những quy tắc. Họ có quyết tâm cao độ, kiên cường vượt qua thử thách dù khó khăn đến đâu cũng không bỏ cuộc.

  • Trống mũi tên 1-5-9 

Người trúng mũi tên 1-5-9 thường đưa ra những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo nhưng lại không kiên trì thực hiện. Bạn thiếu tự tin, không dứt khoát nên dễ đánh mất cơ hội.

Khi có mũi tên 3-5-7 hoặc trống

Ý nghĩa mũi tên 3-5-7 trong Thần số học
Ý nghĩa mũi tên 3-5-7 trong Thần số học
  • Có mũi tên 3-5-7 

Người sở hữu mũi tên 3-5-7 có khả năng tâm linh nhạy bén. Họ có nhiều đức tin đề có thể theo đuổi đam mê, lý tưởng sống của chính mình. Những người này thường dựa vào những trải nghiệm, thất bại của bản thân để rút ra bài học kinh nghiệm.

Họ có đam mê tín ngưỡng và có niềm tin mãnh liệt vào tâm linh. Tuy nhiên, đừng quá chìm đắm vào tâm linh mà trở thành người mê tín dị đoan.

  • Trống mũi tên 3-5-7 

Những người này thường hay hoài nghi về mọi sự việc, con người, thậm chí là hoài nghi chính bản thân mình. Họ cảm thấy thấy tự ti và luôn nhìn đời trong tâm thế nghi ngờ.

Xem thêm: Thần số học có đúng không? Sự thật về thần số học là mê tín

Trường hợp biểu đồ ngày sinh giống nhau thì có đường đời giống nhau không?

Một số trường hợp trùng biểu đồ ngày sinh trong thần số học:

  • Hai người sinh cùng một ngày: Dù có cùng biểu đồ, số chủ đạo nhưng do hoàn cảnh và điều kiện sống khác nhau nên đường đời của họ cũng sẽ khác nhau.
  • Anh, chị, em song sinh, sinh ba: Những người này có cùng ngày sinh, hoàn cảnh, điều kiện sống…nhưng lại khác biệt về cái tên nên đường đời cũng sẽ không giống nhau. Do các chữ cái trong tên gọi cũng được quy về con số và điền thêm vào biểu đồ ngày sinh, các con số này cũng sẽ biểu tượng cho tính cách…
  • Sinh cùng trong 1 ngày và trùng cả họ và tên: Hai người này vẫn khác nhau về điều kiện, hoàn cảnh sống…nên những sự kiện gặp phải trong đời sẽ khác nhau.

Tìm hiểu: Đặc điểm & Ý nghĩa số 4 trong biểu đồ ngày sinh thần số học

Có biểu đồ thần số học theo tên không?

Câu trả lời là có. Biểu đồ này sẽ phức tạp hơn biểu đồ theo ngày sinh do cái tên là bảng chữ cái. Vì vậy, bạn cần phải chuyển những chữ cái này thành số thì mới có thể điền được vào biểu đồ.

Tham khảo cách đổi chữ cái thành số theo Pitago theo bảng dưới đây:

Hệ thông số Pythagore

Biểu đồ ngày sinh là chìa khóa vàng để chúng ta khám phá khả năng và sức mạnh tiềm ẩn của bản thân. Từ đó, ta sẽ biết cách cải thiện khuyết điểm, chỉ số còn thiếu và khai phá, phát huy tối đa các ưu điểm tiềm năng mà bản thân chưa từng biết đến. Hãy theo dõi chuyên trang Học viện Ivanga để có thể cập nhật thêm nhiều kiến thức hay về Thần số học bạn nhé!

Xem thêm một số bài viết khác:

Rate this post
© 2023 Hoc Vien Ivanga. All Rights Reserved.